Tiêu chuẩn chất lượng của Rail thang máy
Ray thang máy là một trong những bộ phận quan trọng bậc nhất đối với sự vận hành trơn chu và an toàn của một chiếc thang máy. Hiểu được điều đó, Thang Máy TAE (NP/JAPAN9001, TCVN 8040 – T 78/BE) được sản xuất dựa trên quy trình chất lượng nghiêm ngặt của Nhật Bản, khả năng chịu lực tôt, giúp thang máy chuyển động êm ái, không bị rung lắc, độ an toàn cao.
Ký hiệu và đơn vị tương ứng của phép đo dùng trong tiêu chuẩn này
Ký hiệu |
Kích thước |
Đơn vị |
b1 |
Chiều rộng của ray dẫn hướng |
mm |
b2 |
Chiều rộng của bản nối |
mm |
b3 |
Khoảng cách giữa các đường tâm của các lỗ (theo chiều ngang của bộ phận dẫn hướng và của bản nối) |
mm |
c |
Chiều rộng của phần nối của chân ray dẫn hướng với cánh dẫn hướng |
mm |
d |
Đường kính lỗ |
mm |
d1 |
Đường kính miệng loe của lỗ |
mm |
e |
Khoảng cách từ mặt sau tới trọng tâm của ray dẫn hướng |
cm |
f |
Chiều dày chân ray dẫn hướng tại chỗ nối của chân ray với cánh dẫn hướng |
mm |
g |
Chiều dày chân ray dẫn hướng tại mép ngoài cùng của chân ray trong mặt phẳng ngang |
mm |
h |
Chiều cao của ray dẫn hướng tính từ bề mặt được gia công để định vị bản nối |
mm |
h1 |
Chiều cao của ray dẫn hướng (đối với ray dẫn hướng kéo nguội hoặc tính từ bề mặt không được gia công) |
mm |
Ix-x |
Momen quán tính của mặt cắt ngang của ray dẫn hướng so với trục x-x |
cm4 |
Iy-y |
Momen quán tính của mặt cắt ngang của ray dẫn hướng so với trục y- y |
cm4 |
ix-x |
Bán kính tương ứng với trục x-x |
cm |
iy-y |
Bán kính tương ứng với trục y-y |
cm |
k |
Chiều rộng cánh dẫn hướng |
mm |
ℓ |
Chiều dài bề mặt được gia công để định vị bản nối |
mm |
ℓ1 |
Chiều dài bản nối |
mm |
ℓ2g |
Khoảng cách theo chiều dọc của ray dẫn hướng giữa mặt mút của ray dẫn hướng và đường tâm của lỗ xa nhất |
mm |
ℓ2f |
Khoảng cách theo chiều dọc của bản nối giữa đường trục đối xứng ngang của bản nối và đường tâm của lỗ xa nhất. |
mm |
ℓ3g |
Khoảng cách theo chiều dọc của ray dẫn hướng giữa mặt mút của ray dẫn hướng và đường tâm của lỗ gần nhất |
mm |
ℓ3f |
Khoảng cách theo chiều dọc của bản nối giữa đường trục đối xứng ngang của bản nối và đường tâm của lỗ gần nhất. |
mm |
ℓg |
Chiều dài của ray dẫn hướng |
mm |
ℓm |
Chiều dài lớn nhất cho diện tích nối giữa bề mặt được gia công để lắp với bản nối và bề mặt không gia công |
mm |
m1 |
Chiều rộng rãnh định vị cho mối nối của các ray dẫn hướng |
mm |
m2 |
Chiều rộng gờ định vị cho mối nối của các ray dẫn hướng |
mm |
n |
Chiều cao của cánh dẫn hướng |
mm |
p |
Chiều dày chân ray dẫn hướng (trong trường hợp chân phẳng) |
mm |
q1 |
Khối lượng cho một đơn vị chiều dài của ray dẫn hướng đã được gia công hoàn thiện |
kg/m |
Ra |
Độ nhám bề mặt (xem TCVN 5707:2007) |
mm |
rs |
Bán kính lượn chân ray dẫn hướng |
mm |
S |
Diện tích mặt cắt ngang của ray dẫn hướng |
cm2 |
tn |
t1 đến tn: các dung sai cho các kích thước hình học |
mm |
u1 |
Chiều sâu rãnh định vị cho mối nối các ray dẫn hướng |
mm |
u2 |
Chiều cao của gờ định vị cho mối nối các ray dẫn hướng |
mm |
v |
Chiều dày bản nối (khi được gia công) |
mm |
Wx-x |
Mômen chống uốn so với trục x-x |
cm3 |
Wy-y |
Mômen chống uốn so với trục y-y |
cm3 |
Vật liệu và chế tạo
Ray dẫn hướng có thể được kéo nguội hoặc được gia công. Trong tiêu chuẩn này quá trình chế tạo đối với mỗi kiểu ray dẫn hướng được chỉ thị bởi ký hiệu /A cho “kéo nguội”, ký hiệu /B cho “được gia công”, và ký hiệu /BE cho “gia công chất lượng cao”.
Độ bền kéo của vật liệu (thép) được sử dụng nhỏ nhất phải bằng 370 N/mm2 và không lớn hơn 520 N/mm2. Để đạt được yêu cầu này nên sử dụng mác thép E 235 B đối với các ray dẫn hướng kéo nguội và mác thép E 275 B đối với các ray dẫn hướng được gia công theo ISO 630:1995.
Ray dẫn hướng
Ký hiệu
Các ray dẫn hướng tuân theo các yêu cầu của tiêu chuẩn này phải được ký hiệu như sau;
– thành phần thứ 1: số hiệu tiêu chuẩn này, kèm theo là một gạch ngang: TCVN 8040
– thành phần thứ 2: hình dạng ray dẫn hướng: T;
– thành phần thứ 3: giá trị được làm tròn của chiều rộng chân, với số hiệu của phương án, nếu cần, cho các prôfin khác nhau với cùng một chiều rộng chân: 45; 50; 70; 75; 78; 82; 89; 90; 114; 125; 127-1; 127-2; 140-1; 140-2; 140-3;
– thành phần thứ 4: quá trình chế tạo: – kéo nguội: /A
– được gia công: /B
– gia công chất lượng cao: /BE
VÍ DỤ 1: ray dẫn hướng thang máy TCVN 8040 – T 82/A
VÍ DỤ 2: ray dẫn hướng thang máy TCVN 8040 – T 125/BE
VÍ DỤ 3: ray dẫn hướng thang máy TCVN 8040 – T 140-1/B.
1. Ray dẫn hướng được gia công
Bảng 1 – Đặc tính kỹ thuật của ray dẫn hướng được gia công
Ký hiệu |
S |
q1 |
e |
Ix-x |
Wx-x |
ix-x |
Iy-y |
Wy-y |
iy-y |
cm2 |
kg/m |
cm |
cm4 |
cm3 |
cm |
cm4 |
cm3 |
cm |
|
(T78/B) |
9,847 |
7,730 |
1,645 |
29,92 |
7,564 |
1,743 |
26,39 |
6,766 |
1,637 |
T89/B |
15,77 |
12,38 |
2,032 |
59,83 |
14,35 |
1,948 |
52,41 |
11,78 |
1,823 |
(T90/B) |
17,25 |
13,54 |
2,612 |
102,0 |
20,86 |
2,431 |
52,48 |
11,66 |
1,744 |
(T114/B) |
20,89 |
16,40 |
2,865 |
179,3 |
29,70 |
2,930 |
108,6 |
19,05 |
2,280 |
Bảng 2 – Kích thước và dung sai của các ray dẫn hướng
Ký hiệu |
b1 |
h1 |
k |
n |
c |
f |
g |
rs |
m1 |
m2 |
u1 |
u2 |
d |
d1 |
b3 |
ℓ2g |
ℓ3g |
ℓ |
h |
|
(T78/B) |
78 |
56 |
10 |
26 |
7 |
8,5 |
6 |
2,5 |
3,00 |
2,97 |
3,50 |
3,00 |
13 |
26 |
42 |
105 |
25 |
138 |
55 |
|
T89/B |
89 |
62 |
16 |
34 |
10 |
11,1 |
7,9 |
3 |
6,40 |
6,37 |
7,14 |
6,35 |
13 |
26 |
57,2 |
114,3 |
38,1 |
156 |
61 |
|
(T90/B) |
90 |
75 |
16 |
42 |
10 |
10 |
8 |
4 |
6,40 |
6,37 |
7,14 |
6,35 |
13 |
26 |
57,2 |
114,3 |
38,1 |
156 |
74 |
|
(T114/B) |
114 |
89 |
16 |
38 |
9,5 |
11 |
8 |
4 |
6,40 |
6,37 |
7,14 |
6,35 |
17 |
33 |
70 |
114,3 |
38,1 |
156 |
88 |
|
Dung sai cấp: /B |
±1,5 |
±0,75 |
– |
±0,75 |
±0,75 |
– |
±0,10 |
±0,10 |
– |
– |
±0,2 |
±0,2 |
±0,2 |
±0,1 |
||||||
Dung sai cấp: /BE |
±1,5 |
±0,75 |
– |
±0,75 |
±0,75 |
– |
±0,10 |
±0,10 |
– |
– |
±0,2 |
±0,2 |
±0,2 |
±0,05 |
||||||
CHÚ THÍCH các kích thước ℓ2g, ℓ3g, d, b3 và các dung sai giống các kích thước ℓ2f, ℓ3f, d, b3 và dung sai của bản nối. |
||||||||||||||||||||
2. Dung sai hình học
Nguyên tắc chính: Đối với các ray dẫn hướng, dung sai hình học có liên quan chủ yếu đến cánh của ray dẫn hướng. Đối với đỉnh của cánh, dung sai vị trí t2 vả dung sai độ phẳng t3/500 xác định miền dung sai trong đó bề mặt đỉnh của cánh được giới hạn so với mặt phẳng chung C-D. Nguyên tắc đối với các cạnh bên của cánh cũng tương tự, với dung sai độ đối xứng t2 và dung sai độ phẳng t3/500 so với mặt phẳng trung bình chung A-B.
Giá trị lớn nhất của t2 ứng với t3/500 cho phép ray dẫn hướng có biến dạng sóng dài nhưng giá trị t3/500 giới hạn biên độ và bước của sóng ngắn.
Bảng 3 – Dung sai hình học đối với ray dẫn hướng có chiều dài ℓg bằng 5000 mm
Ký hiệu a |
Dung sai b) |
Các kích thước có liên quan |
||||
Cấp ray dẫn hướng |
Đơn vị |
|||||
/A |
/B |
/BE |
||||
Chân phẳng |
Chân nghiêng |
|||||
t1 |
0,2 |
0,2 |
0,1 |
0,05 |
mm |
Độ phẳng của cánh và bề mặt lắp bản nối tại các mặt mút của ray dẫn hướng |
t2 |
7 |
7 |
5 |
2 |
mm |
Vị trí cánh và độ đối xứng |
t3/500 |
0,7 |
0,7 |
0,5 |
0,2 |
mm/mm |
Độ phẳng của cánh. |
t4 |
– |
0,2 |
0,1 |
0,05 |
mm |
Độ đối xứng của gờ và rãnh định vị |
t5 |
mm |
Chiều rộng rãnh định vị: m1 |
||||
t6 |
mm |
Chiều rộng gờ định vị: m2 |
||||
t7 |
± 0,15 |
mm |
Chiều rộng cánh dẫn hướng: k |
|||
t8 |
0,4 |
0,4 |
0,2 |
0,1 |
mm |
Độ vuông góc của bề mặt gia công để lắp vào bản nối |
t9 |
± 0,2 |
± 0,1 |
± 0,1 |
± 0,05 |
mm |
Chiều cao ray dẫn hướng h1 đối với cấp /A h2 đối với cấp /B hoặc /BE |
t10 |
– |
0,2 |
0,1 |
0,05 |
mm |
Độ vuông góc của gờ và rãnh định vị |
t11 |
1 |
1 |
0,5 |
0,5 |
mm |
Độ đối xứng của các đường tâm các lỗ |
t12 |
± 0,2 |
± 0,2 |
± 0,2 |
± 0,2 |
mm |
Khoảng cách giữa các đường tâm lỗ: b3 |
t13 |
– |
0,16c) |
0,16c) |
0,16c) |
mm |
Độ đối xứng của chiều rộng phần nối chân với cánh c |
t14 |
– |
± 0,1 |
± 0,1 |
± 0,1 |
mm |
Chiều sâu rãnh và chiều cao gờ định vị: u1, u2. |
t15 |
± 0,2 |
± 0,2 |
± 0,2 |
± 0,2 |
mm |
Các khoảng cách từ các lỗ tới các mặt mút ray dẫn hướng ℓ2g, ℓ3g |
t16 |
± 1 |
± 1,5 |
± 1,5 |
± 1,5 |
mm |
Chiều rộng ray dẫn hướng: b1 |
t17 |
2 |
3 |
3 |
3 |
mm |
Độ đối xứng của chân: b1 |
t18 |
0,4 |
0,4 |
0,2 |
0,1 |
mm |
Độ vuông góc của mặt bên và đỉnh cánh |
các dung sai này áp dụng cho các ray dẫn hướng có chiều dài 2,5 m đến 5m. |
3. Nhám bề mặt của cánh ray dẫn hướng
Bảng 4 – Nhám bề mặt của cánh ray dẫn hướng
Ray dẫn hướng cấp |
Nhám bề mặt của cánh ray dẫn hướng |
|
Theo Chiều |
||
Dọc |
Ngang |
|
/B |
Ra £ 1,6 mm |
0,8 mm £ Ra £ 3,2 mm |
/BE |
Ra £ 1,6 mm |
0,8 mm £ Ra £ 3,2 mm |
4. Bản nối
4.1. Vật liệu của bản nối
Mác thép dùng để chế tạo bản nối phải cùng loại như mác thép dùng để chế tạo ray dẫn hướng. Độ bền kéo của vật liệu thép được sử dụng ít nhất phải bằng độ bền kéo của vật liệu thép được dùng cho chế tạo các ray dẫn hướng.
4.2. Kích thước của bản nối
Xem Bảng 5 và Hình 2.
Bảng 5 – Các kích thước và dung sai của bản nối
Kích thước tính bằng milimét
Ký hiệu ray dẫn hướng |
d |
ℓ1 |
ℓ2f |
ℓ3f |
b2 |
b3 |
v |
(T78/B) |
13 |
250 |
105 |
25 |
70 |
42 |
10 |
T82/A |
13 |
216 |
81 |
27 |
80 |
50,8 |
10 |
Form đăng ký nhận tư vấnTin tức liên quan“ Chúng tôi mang đến giá trị tốt nhất cho con người! Và là những con người tiên phong… không bao giờ thỏa mãn “
x
x
Đăng nhập |